Điều kiện và thủ tục xin visa vĩnh trú tại Nhật Bản
Cùng GoEMON tìm hiểu điều kiện và thủ tục xin visa vĩnh trú tại Nhật nhé!

Bài viết dưới đây GoEMON sẽ hướng dẫn cho các bạn về “Điều kiện và thủ tục xin visa vĩnh trú tại Nhật”. Hy vọng bài viết sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về loại visa này và có thể chuẩn bị các thủ tục để chuyển visa một cách dễ dàng nhé!
Visa vĩnh trú là gì?
Là loại visa mà Chính phủ Nhật Bản cấp cho lao động là người nước ngoài. Điều kiện để xin thị thực này là bạn đã có thời gian sinh sống tại Nhật trên 10 năm và làm việc trên 5 năm. Khi đăng ký visa vĩnh trú, bạn bắt buộc phải tuân thủ đầy đủ các điều lệ trong bộ luật dân sự Nhật Bản.
Khi được cấp visa vĩnh trú, bạn được xuất nhập cảnh vào Nhật Bản một cách tự do mà không cần xin visa như trước. Đồng thời, bạn cũng được hưởng mọi quyền lợi như một người Nhật bình thường (ngoại trừ việc bạn không được tham gia bầu cử).
Ưu điểm của visa vĩnh trú tại Nhật:
Không cần gia hạn visa:
Không cần xin gia hạn vì Visa Vĩnh Trú không có thời hạn. Người có Visa Vĩnh Trú không có nghĩa vụ phải thông báo khi thay đổi công việc, mà có thể kinh doanh, kinh doanh tự chủ, làm việc bán thời gian, nói cách khác là tất cả các hoạt động được áp dụng cho từng tư cách lưu trú, mà không có bất kỳ giới hạn nào về thời gian.
Khi ly hôn hoặc Vợ/Chồng mất thì người có Visa Vĩnh Trú cũng không bị ảnh hưởng:
Người có Visa Vĩnh Trú hoặc người có Vợ/chồng của người Nhật, sau khi xin được Visa Vĩnh Trú thì ly dị hoặc mất người thân, thì người đã được cấp Visa Vĩnh Trú sẽ không bị ảnh hưởng và có thể tiếp tục sinh sống tại Nhật.
Thuận lợi khi mua nhà trả góp tại Nhật:
Sau khi xin được Visa Vĩnh Trú thì bạn có thể dễ dành mua nhà trả góp hơn, và cũng có nhiều thuận lợi trên nhiều khía cạnh khác.
Đọc thêm bài viết: Lý do khiến bạn không đủ điều kiện xin visa vĩnh trú và cách khắc phục?
Điều kiện để xin visa vĩnh trú tại Nhật:
-Có hành vi tốt, không vi phạm pháp luật Nhật Bản;
-Có điều kiện kinh tế hoặc có tay nghề, kĩ năng giúp đảm bảo cuộc sống;
Mang lại lợi ích cho nước Nhật;
-Bạn phải sống liên tục ở Nhật trên 10 năm trong đó có trên 5 năm sống với tư cách visa làm việc đối với các kỹ sư, kỹ thuật viên, chuyên gia một lĩnh vực nào đó (không bao gồm visa "Đào tạo thực tập sinh kỹ thuật" và "công nhân có tay nghề đặc định 1") và visa hiện tại của bạn phải có thời hạn dài nhất trong các mức cho phép;
-Nếu bạn là vợ/chồng của người Nhật hoặc là vợ/chồng của người đã có visa vĩnh trú, thì bạn đã phải sống liên tục ở Nhật trên 3 năm và liên tục cư trú tại Nhật Bản từ một năm trở lên tính từ ngày kết hôn;
-Nếu bạn là con (con đẻ, con nuôi) của người Nhật hoặc là con của người đã có visa vĩnh trú thì bạn đã phải sống liên tục ở Nhật trên 1 năm;
-Nếu bạn có tư cách người tị nạn thì bạn đã phải sống liên tục ở Nhật trên 5 năm tính từ ngày nhận tư cách tị nạn;
-Nếu bạn có cống hiến đặc biệt cho nước Nhật trong các lĩnh vực như ngoại giao, kinh tế, xã hội, văn hóa thì bạn đã phải sống liên tục ở Nhật trên 5 năm.
Giấy tờ cần thiết khi xin visa vĩnh trú tại Nhật:
- Dành cho đối tượng chuyển từ visa lao động/ visa phụ thuộc sang visa vĩnh trú:
-Ảnh thẻ 写真(4×3cm), chụp trong vòng 3 tháng trở lại đây
-Đơn đăng ký xin vĩnh trú 永住許可申請
-Hộ chiếu, thẻ ngoại kiều パスポート原本
-Sơ yếu lí lịch (履歴書)
-Lý do xin vĩnh trú 理由書
+Có thể viết tay hoặc đánh máy
+Trong trường hợp không viết bằng tiếng Nhật thì phải có bản dịch
-Giấy tờ chứng minh quan hệ (Một trong các giấy tờ dưới đây): Nộp trong trường hợp đăng ký cả gia đình
+Sổ hộ khẩu (戸籍謄本)
+Giấy chứng sinh (出生証明書) (khi đăng ký cho con)
+Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (婚姻証明書)
-Giấy chứng nhận công dân (住民票) (có đầy đủ thông tin cả gia đình đang lưu trú tại Nhật)
-Giấy tờ chứng minh công việc (職業を証明する資料): Nộp 1 trong các giấy tờ dưới đây:
+Trong trường hợp đi làm tại công ty: Giấy chứng nhận đang làm việc tại công ty (在職証明書)
+Trong trường hợp tự kinh doanh
*Bản sao giấy khai thuế (確定申告書の写し)
*Bản sao giấy chứng nhận kinh doanh( 営業許可書の写し) (Trong trường hợp tự kinh doanh bạn phải tự chứng minh nghề nghiệp của mình)
+Trong trường hợp không có việc: Bản tường trình trong trường hợp không có việc (無職の場合、説明書)
-Giấy chứng nhận thu nhập và tình trạng nộp thuế trong 5 năm gần đây nhất của người nộp đơn và người phụ thuộc.
-(直近(過去5年分)の申請人及び申請人を扶養する方の所得及び納税状況を証明する資料)
+Giấy chứng nhận số thuế phải nộp và giấy chứng nhận nộp thuế (住民税の課税証明書、納税証明書)
+Bản sao các trang của sổ ngân hàng 預金通帳の写し
-Giấy tờ chứng minh tài sản hiện có (資産を証明する資料), một trong những tài liệu dưới đây, hoặc tất cả thì càng tốt
+Bản sao sổ tiết kiệm (預貯金通帳の写し) (Số tiền tiết kiệm có trong tài khoản không cần quá nhiều, khoảng 50 ~ 100 man thì càng tốt)
+Giấy tờ nhà đất đang sở hữu (nếu có) (不動産の登記簿謄本)
-Giấy tờ xác nhận tình trạng thanh toán hưu trí 2 năm gần nhất (直近(過去2年間)の公的年金の保険料の納付状況を証明する資料)
-Giấy tờ xác nhận tình trạng thanh toán phí bảo hiểm 2 năm gần nhất (直近(過去2年間)の公的医療保険の保険料の納付状況を証明する資料)
-Giấy tờ liên quan tới người bảo lãnh (身元保証に関する資料)
+Giấy bảo lãnh (do người bảo lãnh viết và đóng dấu)
+Giấy tờ tùy thân của người bảo lãnh ( ví dụ: bằng lái xe, thẻ cư trú)
*Lưu ý: Người bảo lãnh phải là người Nhật hoặc người có visa vĩnh trú hoặc người nước ngoài đã chuyển sang quốc tịch Nhật .
-Các giấy tờ khác liên quan tới việc bạn đã cống hiến, đóng góp cho nước Nhật (我が国への貢献に係る資料) (nếu có)
+Bản sao các loại bằng khen (表彰状、感謝状、勲等書の写し) : Ví dụ chứng nhận tham gia hoạt động tình nguyện,....
+Giấy tiến cử của đại diện công ty, trường học, đoàn thể (会社、大学、団体の代表が作成した推薦状) : Có thể nhờ trưởng phòng của công ty đang làm viết,....
+Và các giấy tờ khác nếu có: Ví dụ giấy chứng nhận năng lực tiếng Nhật, (để chứng minh cho nỗ lực học tiếng Nhật để sống lâu dài ở Nhật), bằng lái xe,…
- Dành cho đối tượng chuyển từ visa vợ chồng người Nhật/người có visa vĩnh trú sang visa vĩnh trú:
-Ảnh thẻ 写真(4×3cm)
-Đơn đăng ký xin vĩnh trú 永住許可申請
-Hộ chiếu, thẻ ngoại kiều パスポート原本
-Giấy tờ chứng minh quan hệ (身分関係を証明する資料)
+Trường hợp là vợ/chồng người Nhật (日本人の配偶者): Giấy hộ tịch của vợ/chồng (配偶者の戸籍謄本)
+Trường hợp là vợ/chồng người có visa vĩnh trú (永住者の配偶者): Giấy chứng nhận kết hôn (配偶者との婚姻証明書)
-Giấy chứng nhận công dân (住民票)
-Giấy tờ chứng minh công việc (職業を証明する資料): Nộp 1 trong các giấy tờ dưới đây:
+Giấy chứng nhận đang làm việc tại công ty (在職証明書)
+Bản sao giấy khai thuế (確定申告書の写し)
+Bản sao giấy chứng nhận kinh doanh( 営業許可書の写し) (Trong trường hợp tự kinh doanh, ví dụ mở quán ăn,..)
+Bản tường trình trong trường hợp không có việc (無職の場合、説明書)
-Giấy chứng nhận thu nhập và tình trạng nộp thuế trong 3 năm gần nhất (直近(過去3年分)の申請人及び申請人を扶養する方の所得及び納税状況を証明する資料)
+Giấy chứng nhận số thuế phải nộp và giấy chứng nhận nộp thuế (住民税の課税証明書、納税証明書)
+Bản sao các trang của sổ ngân hàng 預金通帳の写し
-Giấy tờ liên quan tới người bảo lãnh:
+Giấy bảo lãnh (do người bảo lãnh viết và đóng dấu)
+Giấy tờ tùy thân của người bảo lãnh ( ví dụ: bằng lái xe, thẻ cư trú)
Các lưu ý khi xin visa vĩnh trú tại Nhật:
- Về khoảng thời gian lưu trú và khoảng thời gian ra khỏi Nhật:
Rất nhiều bạn thắc mắc về khoảng thời gian lưu trú 10 năm liên tục tại Nhật để đủ điều kiện xin vĩnh trú, và lo lắng về việc nếu trong khoảng thời gian này, mình về nước hoặc sang nước khác chơi thì có bị tính reset lại từ đầu không.
Nhưng ngược lại, nếu bạn ra khỏi Nhật 6 tháng- 1 năm để về Việt Nam hay đi nước khác làm việc, nhưng là do công ty tại Nhật cử đi dưới dạng công tác dài hạn, và sau khi kết thúc thời hạn công tác, bạn dự kiến sẽ quay lại Nhật sinh sống tiếp, và bạn chứng minh được rõ việc này, thì có khả năng, Cục Xuất nhập cảnh vẫn sẽ châm chước cho trường hợp này.
Còn đương nhiên, nếu bạn chỉ ra khỏi Nhật để về nước hoặc sang nước khác chơi vài ba tuần thì không ảnh hưởng gì tới tổng thời gian lưu trú liên tục để xin vĩnh trú cả.
- Lưu ý về thời hạn của visa hiện tại khi đăng ký vĩnh trú:
Khi bạn đăng ký gia hạn các loại visa thông thường (như visa du học, visa lao động, visa gia đình),..thì dù bạn có đăng ký sát ngày hết hạn visa, theo luật, bạn vẫn được quyền ở lại Nhật thêm 2 tháng kể từ ngày hết hạn visa cũ.
- Lưu ý về số người phụ thuộc:
Rất nhiều lao động nước ngoài tại Nhật hiện nay đang sử dụng chế độ đăng ký phụ thuộc cho cả bố, mẹ (đang sống ở ngoài Nhật) để giảm bớt số thuế phải đóng hàng năm. Tuy nhiên, việc này có thể sẽ làm ảnh hưởng tới kết quả đánh giá của Cục XNC về khả năng độc lập kinh tế của bạn. Chưa kể, trong một số trường hợp, nếu bạn không thể chứng minh được việc mình thực sự gửi tiền về nước để phụng dưỡng bố mẹ, thì Cục XNC có thể còn đánh giá bạn có hành vi lạm dụng chế độ đăng ký phụ thuộc của Nhật để trốn thuế.
- Lưu ý về thời điểm nộp hồ sơ vĩnh trú:
Tốt nhất là bạn nên đợi khi đã đủ số năm lưu trú quy định rồi mới nộp đơn xin vĩnh trú. Tuy vậy, do thời hạn xét duyệt hồ sơ vĩnh trú của Cục XNC khá lâu (thông thường từ 4-6 tháng, có trường hợp lên tới 1 năm), nên bạn cũng có thể chuẩn bị hồ sơ và nộp 3-4 tháng trước khi đủ thời hạn lưu trú. Nếu thuận lợi, Cục XNC có thể xét hồ sơ và cấp cho bạn visa vĩnh trú khi số năm bạn lưu trú đạt đủ số năm quy định.
Không nên nộp quá sớm hẳn 6 tháng- 1 năm vì hiện có thể Cục XNC sẽ lại xếp bạn vào diện chưa đủ số năm lưu trú và đánh trượt. Mà khi đã trượt một lần thì các lần đăng ký tiếp theo bạn sẽ gặp khó khăn hơn rất nhiều.
- Lưu ý khi đăng ký xin cho cả gia đình:
Nếu vợ chồng bạn đã kết hôn trên 3 năm, và vợ/chồng bạn đã lưu trú tại Nhật trên 1 năm theo visa gia đình, thì bạn có thể đăng ký xin vĩnh trú chung cho cả gia đình vào thời điểm bạn nộp hồ sơ xin vĩnh trú. Tương tự, bạn cũng có thể xin luôn cho cả con bạn nếu bé đã lưu trú tại Nhật trên 1 năm. Nếu được xét duyệt, thì mỗi thành viên trong gia đình bạn đều sẽ có visa vĩnh trú riêng, và vợ/con bạn sẽ không bị ảnh hưởng gì tới tư cách lưu trú cho dù có chuyện gì xảy ra với bạn/tư cách lưu trú của bạn.
Đọc thêm bài viết: Giải đáp những câu hỏi thường gặp khi xin visa vĩnh trú
------------
Nguồn tham khảo: Tổng hợp